Quan caphe film 213 dau tien tai Ha Noi

Mạo từ Articles

Cập nhật: 17/10/2018
Lượt xem: 620

Mạo từ Articles

Mạo từ trong tiếng Anh đứng trước một danh từ hoặc đứng trước một tính từ xác định của danh từ này. Có hai loại mạo từ xác định the và 
mạo từ bất định a hoặc an

Ngoài ra ở các trường hợp khác, khi chúng ta không sử dụng mạo từ: còn gọi là Mạo từ rỗng zero article 
 
Mạo từ xác định the


Mạo từ xác định (definite article) 
the được sử dụng với cả với danh từ số ít và danh từ số nhiều, cả danh từ số nhiều đếm được và không đếm được: 

the house (ngôi nhà), 
the houses (những ngôi nhà),
the rain (mưa), the money (tiền).

Mạo từ xác định được sử dụng trong các trường hợp dưới dây:
 
Mạo từ xác định 
the + các danh từ được đề cập đến những hiện tượng đã xuất hiện trước đó, người mà ta đã biết đến, đã nói chuyện về người đó, những vật cụ thể, ví dụ:
There's a man outside 
the house. - Có một người đàn ông (nào đó) bên ngoài nhà.
the man is wearing a black coat. - Người đàn ông (này, đó, người mà ta đang đề cập đến) mặc một chiếc áo khoác màu đen.
I must go to 
the bank. – Tôi phải đến Ngân hàng (ngân hàng cụ thể, mà tôi đã có tài khoản trong đó)
Let me help you with 
the bag. – Để tôi xách giúp bạn cái túi (chiếc túi cụ thể mà bạn đang cầm trên tay)
Can you open 
the window, please? – Cậu mở cửa sổ giúp? (cửa sổ cụ thể trong căn phòng này).

Mạo từ xác định 
the + các danh từ, mà cùng với nó là các thuộc tính tiếp theo được hiện diện thu hẹp hơn, ví dụ:
the girl with a green bag (cô gái với chiếc túi xanh lá), 
the house I live in (ngôi nhà tôi ở),
the car you bought last year (chiếc xe hơi cậu mua năm ngoái);

Mạo từ xác định 
the + các danh từ miêu tả một nhóm, loài, ví dụ:
the tiger is a dangerous animal. – Hổ là loài động vật nguy hiểm.
the panda is an endangered species. – Gấu trúc là loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Mạo từ xác định 
the + các tính từ ở bậc so sánh cao nhất:
the nicest girl (cô gái đẹp nhất)
the most expensive car (chiếc xe đắt tiền nhất)
the biggest mistake (sai lầm lớn nhất);

Mạo từ xác định 
the + các số thứ tự hoặc trước từ only, có ý nghĩa "duy nhất", ví dụ
the first man on the moon (người đàn ông đầu tiên trên mặt trăng)
the fourth person on the list (người thứ tư trong danh sách)
the only person I can trust (người duy nhất tôi có thể tin tưởng)

Mạo từ xác định 
the + các tính từ xác định một nhóm người và các quốc tịch:
the rich (người giàu),
the unemployed (những người thất nghiệp),
the French (người Pháp),
 
Sử dụng Mạo từ xác định 
the với các tên riêng: 

Chúng ta luôn luôn sử dụng mạo từ xác định với các địa danh, ví dụ:
 
Biển và đại dương:

the Baltic Sea (Biển Baltic),
the Pacific Ocean (Thái Bình Dương),
the Mediterranean (Địa Trung Hải),
the Atlantic Ocean (Atlantic Ocean)

Sông: 

the Nile (sông Nile), the Mekong (sông Mê Kông);

Các dãy núi: 

the Himalayas (Dãy Himalaya), the Alps (Dãy An Pơ);

Sa Mạc: 

the Sahara (Sa Mạc Sahara), the Gobi (Sa Mạc Gobi);

Tên các nước hoặc các nhóm đảo ở dạng số nhiều:

the Netherlands (Hà Lan),
the Canaries (Quần đảo Canary),
the Bahamas (Quần đảo Bahamas),

Địa danh có of, là tính từ hoặc cụm từ như "cộng hòa" và "vương quốc", ví dụ:

the United States of America (Hoa Kỳ), the Czech Republic (Cộng hòa Séc) the United Kingdom (Vương quốc Anh), the Tropie of Cancer 

Địa danh có north (phía Bắc), south (phía Nam), east (phía đông), west (phía tây) ví dụ: 
the North Pole (Bắc Cực);

Địa danh mà south, east, west có chức năng như danh từ:

the Middle East (Trung Đông),
the west of Germany (Tây Đức)

Ngoài địa danh, mạo từ xác định cũng được sử dụng trong các tình huống khác.
 
Trước tên của các viện nghiên cứu, các tòa nhà công cộng, khách sạn, rạp chiếu phim, nhà hát.

the Hilton (Khách sạn Hilton),
the White House (Nhà Trắng),
the British Museum (Bảo Tàng Anh)

Trước tên của các tờ báo: 

the Los Angeles Times,
the Independent

Trước họ tên áp dụng cho toàn bộ gia đình: 

the Browns (gia đình nhà Brown)
 
Trước tên của những người nổi tiếng, để nhấn mạnh một người cụ thể: 
I saw Brad Pitt while I was in Paris on holiday. Really?
The Brad Pitt?
(Tôi thấy Brad Pitt trong khi tôi đi nghỉ ở Paris. Thật sao? Anh Brad Pitt? (Anh chàng diễn viên nổi tiếng).

Các quy tắc khác đối với việc sử dụng các mạo từ xác định 
the:

Trước các đối tượng, hiện tượng độc đáo, đặc biệt, ví dụ: 

the sun (mặt trời),
the moon (mặt trăng), 
the Bible (Kinh Thánh), 
the BBC (đài BBC)

Trước tên của các nhạc cụ:

the violin is my favourite instrument - violon là nhạc cụ yêu thích của tôi.
I play 
the piano - Tôi chơi piano.
 
Trong các cụm từ như:
in 
the night (vào ban đêm)
in 
the week (trong tuần)
on 
the radio (trên đài phát thanh)
in 
the middle (ở giữa)
at 
the beginning (lúc đầu)
in 
the sky (trên bầu trời)
in 
the city centre (ở trung tâm thành phố)
in 
the cinema (trong rạp chiếu phim)
in 
the morning (vào buổi sáng)
during 
the week (trong tuần)
on 
the phone (trong điện thoại)
to 
the theatre (đến nhà hát)
at 
the end (ở cuối).
in 
the army (trong quân đội)
a house in 
the country (một ngôi nhà ở ngoại ô)
the same shirt as yesterday (vẫn chiếc áo giống ngày hôm qua), the sooner the better (càng sớm càng tốt);

Chú ý: khi chúng ta sử dụng mạo từ 
the trước danh từ, mà không có trong tất cả các trường hợp vừa nêu trên, có nghĩa rằng mạo từ the sẽ được sử dụng để nhấn mạnh.

Ví dụ, chúng ta không sử dụng mạo từ xác định trước tên các ngày trong tuần, nhưng nó có thể xuất hiện trong câu này:
 
Now I remember, it was 
the Saturday when Jane came to visit - Tôi nhớ ra rồi, đó là ngày thứ Bảy, khi Jane đến thăm.
 
Mạo từ bất định (indefinite article) aan


Mạo từ bất định a (indefinite article) được dùng trước danh từ ở số ít bắt đầu bằng một phụ âm (hoặc nguyên âm được phát âm như một phụ âm), ví dụ:

a desk (cái bàn)
a dog (con chó),
a ticket (chiếc vé),
a hospital (bệnh viện)
a window (cửa sổ)
a bag (chiếc túi)
a flower (một bông hoa)
a uniform (bộ đồng phục)
 
Trước các danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc "h" câm, chúng ta sử dụng mạo từ bất định an
Ví dụ:

an egg (một quả trứng trứng)
an airport  (một sân bay)
an honour (một vinh dự)
an apple (một quả táo)
an hour (một giờ)
an heir (một người thừa kế).
 
Chúng ta sẽ sử dụng mạo từ bất định ở những bối cảnh được mô tả dưới đây

Trước một danh từ được đề cập lần đầu tiên và không mô tả bất kỳ đối tượng cụ thể nào, ví dụ:
This is 
a book. - Đây là một cuốn sách (chúng ta không biết về nội dung cuốn sách).
I don't have 
a car. - Tôi không có một chiếc xe hơi (bất kỳ xe hơi như thế nào, hãng gì)
There's 
a man outside the house. - Có một người đàn ông bên ngoài nhà (một người đàn ông nào đó)

Trước một danh từ đề cập đến một đại diện của một nhóm hiện tượng nào đó, của con vật, của đồ vật, trong số đó là trước những danh từ là tên gọi nghề nghiệp, ví dụ:

a whale is 

Chưa có đánh giá.

Để lại ý kiến của bạn

cafe phim 3d 3

Cà phê phim Memoria giá rẻ | Cafe Film 213 | Cafe 3D | Cafe riêng tư lãng mạn cho các cặp đôi | Cine Cafe box 213 Vũ Tông Phan, Thanh Xuân | Cafe phòng riêng | Cafe mở đêm | Cà phê ngủ trưa | Cafe cách âm kín đáo |  Địa điểm rủ bạn gái người yêu đi chơi xem phim ở hà hội | Cafe phim không có camera

Hỗ trợ trực tuyến
Hotline:
02 462 953 223
1 /0 tư vấn viên