Quan caphe film 213 dau tien tai Ha Noi

14 từ giúp tăng khả năng suy đoán từ vựng tiếng anh

Cập nhật: 01/01/1900
Lượt xem: 310
precept: pre- và capere, detain: de-và tenere, intermittent: inter-và mittere, offer: ob-và ferre, insist: in-và stare
14 từ cơ bản giúp bạn có bước đột phá về khả năng sử dụng từ vựng
14 từ cơ bản này sẽ thực sự giúp ích cho bạn vì chúng bao gồm 20 tiếp đầu tố thông dụng nhất và 14 gốc từ quan trọng nhất. Khi bạn đã ứng dụng được tốt các thành phần cấu tạo nên 14 từ này, bạn sẽ có thể suy luận ý nghĩa của khoảng 14.000 từ trong từ điển dành cho sinh viên đại học và khoảng 100.000 từ trong từ điển lớn.
Dưới đây là danh sách 14 từ vựng và cấu tạo của chúng
1. precept: pre- và capere [Mặc dù cep, cip, ceiv, ceipt, và ceit là các biến dạng của capere, nhưng dạng thông dụng nhất thường được dùng là cap(Latin: head, chief, get, receive)]. hoc tieng anh
2. detain: de-và tenere [Biến dạng của tenere là ten, tain, và tin (Latin: hold, grasp, have)].
3. intermittent: inter-và mittere [Các biến dạng khác bao gồm mitt, mit, miss, mis, và mise(Latin: send, let go, cause to go; throw, hurl, cast)].
4. offer: ob-và ferre [Gồm các biến dạng fer và lat (Latin: line, bring, carry)].
5. insist: in-và stare [tiếng anh giao tiếp - Các biến dạng của stare là sta, stat, sti, và sist (Greek: standing, stay, make firm, fixed)].
6. monograph: mono-và graphein [Các biến dạng thông dụng bao gồm graph và gram (Greek: to scratch; write, record, draw, describe)].
7. epilogue: epi-và legein [Gồm các biến dạng sau: log, logy, logo, logue, và ology (Greek: talk, speech, speak; word)].
8. aspect: ad-và specere [Gồm có 2 dạng spec và spic (Latin: see, sight, look, appear, behold, and examine)].
9. uncomplicated: un-, com-,và plicare [Có 11 biến dạng sau: plic, plicat, plicit, pli, ply, plex, ple, pleat, play, ploy, và plicity (Latin: layer, involved]
10. nonextended: non-, ex-,và tendere [Gồm 3 dạng tend, tent, và tens (Latin: stretch)].
11. reproduction: re-, pro-,và ducere [Mặc dù duit, duke, duct, duch, và duce là các biến dạng của ducere, nhưng tần suất cao nhất lại rơi vào duc (Latin: lead, leading, bring, take, draw)].
12. indisposed: in-, dis-,và ponere [Hai dạng thông dụng nhất chỉ dùng 3 ký tự của ponere là pon và pos (Latin: set, place); pound và post ít sử dụng hơn vì chúng có thể dẽ bị nhầm lẫn với post trong nghĩa “after, behind”(sau)].
13. oversufficient: over-, sub-,và facere [Có các biến dạng fac, fact, fic, feat, feas, featur, và fair (Latin: make, do, build, cause, produce; forming, shaping)].
14. mistranscribe: mis-, trans-,và scribere [Biến dạng thông dụng scrib, scrip, scrip, và biến dạng ít dùng scriv (Latin: write, record)].
Chưa có đánh giá.

Để lại ý kiến của bạn

cafe phim 3d 3

Cà phê phim Memoria giá rẻ | Cafe Film 213 | Cafe 3D | Cafe riêng tư lãng mạn cho các cặp đôi | Cine Cafe box 213 Vũ Tông Phan, Thanh Xuân | Cafe phòng riêng | Cafe mở đêm | Cà phê ngủ trưa | Cafe cách âm kín đáo |  Địa điểm rủ bạn gái người yêu đi chơi xem phim ở hà hội | Cafe phim không có camera

Hỗ trợ trực tuyến
Hotline:
02 462 953 223
1 /0 tư vấn viên